CoTrimoxazol 960
Thành phần, công thức thuốc: Cho 1 viên.
Sulfamethoxazol: 800mg.
Trimethoprim: 160mg.
Dạng bào chế: Viên nén.
Quy cách: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Chỉ định
Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
+ Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Đợt cấp viêm phế quản mạn.
– Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như: Lỵ trực khuẩn, bệnh tả.
– Dự phòng cho người tiếp xúc với người bị bệnh dịch hạch phổi.
– Viêm phổi do Pneumocystis carinii (Pneumocystis jiroveci): Dùng dự phòng tiên phát hoặc thứ phát ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV.
– Bệnh Toxoplasma: Dùng dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên.
Cách dùng và liều dùng
* Cách dùng: Đường uống.
* Liều dùng:
* Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Do vi khuẩn nhạy cảm như E.coli, Proteus, Klebsiella, Morganella morganii hoặc Enterobacter.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: Người lớn: Uống 1 viên/1 lần x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 3 ngày hoặc trong 7 đến 10 ngày.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát (nữ trưởng thành) hoặc viêm tuyến tiền liệt: Người lớn: 1 viên/1 lần x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 10 – 14 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc trong 3 – 6 tháng đối với viêm tuyến tiền liệt.
* Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
– Đợt cấp viêm phế quản mạn: Người lớn: Uống 1 viên/1 lần x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày.
* Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
– Lỵ trực khuẩn (S.flexneri hoặc S.sonnei): Người lớn: 1 viên/1 lần x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
– Bệnh tả: Người lớn uống 1 viên/1 lần x 2 lần/ngày cách nhau 12 giờ, trong 3 ngày.
– Bệnh dịch hạch: Dự phòng cho người tiếp xúc với người bị bệnh dịch hạch phổi. Người lớn: 2-4 viên/ ngày, chia làm 2 liều nhỏ đều nhau uống cách nhau 12 giờ, uống trong 7 ngày.
– Viêm phổi do Pneumocystis carinii (Pneumocystis jirovecii): Dùng dự phòng tiên phát hoặc thứ phát ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV: 1 viên/1 lần/ngày.
– Bệnh Toxoplasma: Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên liều 1 viên/1 lần/ ngày.